6.1 Nhập liệu

Phân hệ Quản lý kho bao gồm 4 quy trình:

· Nhập liệu (Input)

· Xử lý (Proccess)

· Báo cáo (Reports)

6.1 Nhập liệu

6.1.1 Nhập kho mua hàng

Dùng để nhập liệu mua nguyên vật liệu, mua hàng hóa, mua công cụ dụng cụ.

Chọn Tạo mới để mở cửa sổ nhập liệu

Thông tin chung

· Số chứng từ: phần mềm chạy tự động

· Ngày tạo đơn: ngày lập chứng từ

· Tháng kế toán: phần mềm tự tính dựa vào ngày chứng từ

· Số hóa đơn/ Số serial/ Mẫu số HĐ/ Ngày hóa đơn: thông tin về hóa đơn mua hàng

· Mã nhà cung cấp: nhấn F3 để chọn từ danh mục

· Tài khoản: nhấn F3 để chọn từ danh mục

· Loại tiền/ Tỷ giá

· Diễn giải

· Thuế nhập khẩu

Thông tin chi tiết

Có 3 trường cần nhập:

· Thông tin chung: Nhập mã vật tư nhập, số lượng, đơn giá, thuế suất.

· Chi phí khác: Là phần nhập chi phí mua hàng. Chọn chứng từ hạch toán khoản chi phí mua hàng đã hach toán trên Module AP.

· Phân bổ chi phí: Phân bổ chi phí mua hàng vào đơn giá nhập kho.

6.1.2 Nhập thành phẩm từ sản xuất

Tương tự như Nhập kho mua hàng, dùng để nhập thành phẩm trong kỳ.

Chọn Tạo mới để mở của sổ nhập liệu.

Thông tin chung

· Số chứng từ: phần mềm tự động chạy số thứ tự

· Ngày tạo đơn: ngày lập phiếu

· Tháng kế toán: phần mềm tự chạy dựa trên ngày lập phiếu

· Người giao hàng

· TK CPSXDD: tài khoản ghi nhận sản xuất dở dang trong kỳ

· Diễn giải

Thông tin chi tiết

· Mã vật tư

· Tài khoản kho

· ĐVT

· Số lượng

· Đơn giá

· Thành tiền

· Mã công đoạn/ Mã lợi nhuận/ Mã chi phí

6.1.3 Nhập kho khác

Dùng để nhập các trường hợp khác ngoài mua hàng và sản xuất

Thao tác tương tự Nhập kho thành phẩm

6.1.4 Trả lại hàng mua

Dùng để trả lại hàng mua từ nhà cung cấp

Thao tác tương tự như Nhập kho mua hàng.

Chọn số phiếu mua hàng bị trả lại được nhập trước đó, sau đó điều chỉnh lại số lượng bị trả lại.

6.1.5 Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất

Dùng để nhập liệu trong trường hợp xuất kho nguyên vật liệu, xuất kho Công cụ dụng cụ, cho sản xuất.

Chọn số lượng xuất, đơn giá xuất sẽ được tự động cập nhật sau khi tính giá thành.

Thông tin chung

· Số chứng từ: phần mềm tính tự động theo số thứ tự:

· Ngày tạo đơn: ngày lập chứng từ

· Tháng kế toán: phần mềm tự tính dựa theo ngày lập chứng từ

· Người nhận

· Địa chỉ người nhận

· Diễn giải

Thông tin chi tiết

· Mã vật tư: nhấn F3 để chọ từ danh mục

· Tài khoản kho: nhấn F3 để chọ từ danh mục

· Mã kho: nhấn F3 để chọ từ danh mục

· ĐVT

· Số lượng

· Đơn giá/ Thành tiền: được cập nhật sau khi tính giá thành

· Tài khoản chi phí: tài khoản ghi nhận chi phí nguyên vật liệu

· Mã thành phẩm: nhấn F3 để chọn từ danh mục

· Mã công đoạn/ Mã chi phí/ Mã lợi nhuận

6.1.6 Xuất kho bán hàng

Dùng trong trường hợp xuất kho bán thành phẩm, bán hàng hóa, bán nguyên vật liệu.

Chọn số lượng xuất bán, đơn giá xuất sẽ được tự động cập nhật sau khi tính giá vốn.

Lưu ý: Trường hợp xuất bán nguyên vật liệu, tài khoản chi phí phải được điều chỉnh từ tài khoản 621 sang tài khoản giá vốn 632.

Thông tin chung

· Số chứng từ: phần mềm tự chạy theo số thứ tự

· Ngày tạo đơn: ngày lập chứng từ

· Tháng kế toán: phần mềm chạy tự động theo ngày chứng từ

· Số hóa đơn/ Số Serial/ Mẫu số HĐ/ Ngày hóa đơn

· E-invoice

· Mã khách hàng

· Tài khoản: tải khoản ghi nhận

· Loại tiền

· Diễn giải

· Người nhận/ Địa chỉ người nhận

Thông tin chi tiết

· Mã vật tư: nhấn F3 để chọ từ danh mục

· Tài khoản kho: nhấn F3 để chọ từ danh mục

· Mã kho: nhấn F3 để chọ từ danh mục

· ĐVT

· Số lượng

· Đơn giá/ Thành tiền: được cập nhật sau khi tính giá vốn.

· Tài khoản chi phí: tài khoản ghi nhận chi phí nguyên vật liệu

· Mã thành phẩm: nhấn F3 để chọn từ danh mục

· Mã công đoạn/ Mã chi phí/ Mã lợi nhuận

6.1.7 Xuất kho khác

Tương tự như Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất

6.1.8 Hàng bán trả lại

Biểu mẫu này được sử dụng để nhập liệu trong tình huống nguyên vật liệu, hàng hóa, thành phẩm được khách hàng trả lại

Chọn số chứng từ của phiếu đã xuất trước đó (Phiếu S2), thực hiện điều chỉnh số lượng hàng hóa trả lại.

6.1.9 Chuyển kho

Dùng trong trường hợp chuyển từ kho này sang kho khác

Cách thực hiện tương tự Xuất nguyên vật liệu cho sản xuất

6.1.10 Kiểm kho

Dùng trong trường hợp kiểm kho cuối kỳ. Chênh lệch giữa số thực tế và số trên sổ sách sẽ được cập nhật và xử lý.

Cách thực hiện tương tự Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất

6.11.1 Điều chỉnh kho

Dùng trong trường hợp có sự chênh lệch giữa số thực tế và số trên sổ sách.

Cách thực hiện tương tự Xuất kho nguyên vật liệu cho sản xuất

Last updated